Toàn văn Quyết định 172/BGTVT của Bộ giao thông vận tải

Toàn văn Quyết định 172/BGTVT của Bộ giao thông vận tải

Quyết định 172/QĐ-BGTVT về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành được cập nhật chi tiết dưới đây, mời các bạn cùng tham khảo.

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

TT

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

A

Chủ trì, chịu trách nhiệm, làm đầu mối theo dõi nhóm chỉ số Hạ tầng và chỉ số thành phần. Nâng xếp hạng nhóm chỉ số Hạ tầng lên từ 3 – 5 bậc; năm 2019 ít nhất 1 bậc.

1.

Đầu mối theo dõi, tổng hợp nhóm chỉ số Hạ tầng trong Bộ chỉ số GCI 4.0

Vụ Kế hoạch đầu tư

Vụ Kết cấu hạ tầng

2019 – 2021

2.

Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, xây dựng tài liệu hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan về nội dung, phương pháp tính chỉ số Hạ tầng và các chỉ số thành phần; công bố tài liệu hướng dẫn trên Trang thông tin điện tử của Bộ GTVT.

Vụ Kế hoạch đầu tư

Vụ Hợp tác quốc tế

Quý I năm 2019

3.

Chủ trì triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc tính toán chỉ số Hạ tầng và các chỉ số thành phần của các bộ, ngành và cơ quan liên quan.

Vụ Kế hoạch đầu tư

Vụ Kết cấu hạ tầng

2019 – 2021

4.

Tổng hợp kết quả thực hiện, khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách, giải pháp và nhiệm vụ phát sinh để cải thiện nhóm các chỉ số được phân công; định kỳ hàng quý báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ tình hình thực hiện Nghị quyết.

Vụ Vận tải, Vụ Kế hoạch đầu tư

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

5.

Về đường bộ: Đổi mới toàn diện công tác quản lý, bảo trì quốc lộ, nhằm nâng cao chất lượng, duy trì tuổi thọ hệ thống quốc lộ, phục vụ giao thông an toàn, thông suốt; nâng cao hiệu quả quản lý và khai thác hệ thống đường bộ cao tốc; chuyển đổi phương thức thực hiện theo hình thức xã hội hóa thông qua đấu thầu, đặt hàng sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý bảo trì hệ thống quốc lộ. Đẩy mạnh việc quản lý và khai thác hiệu quả đất hành lang an toàn đường bộ, tăng cường bảo vệ hành lang an toàn giao thông, chống lấn chiếm nhằm giảm chi phí đền bù và GPMB khi xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng (KCHT) sau này. Đẩy mạnh phát triển giao thông công cộng, đồng thời tăng cường quản lý, giám sát giao thông đô thị trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin và hệ thống giao thông thông minh (ITS), giảm dần việc sử dụng phương tiện cá nhân tại đô thị.

Tổng cục Đường bộ Việt Nam

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

6.

Về đường sắt: Triển khai thực hiện Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017 có hiệu lực từ ngày 01/7/2018, tiếp tục nghiên cứu xây dựng, sửa đổi, bổ sung nghị định, thông tư cho phù hợp với Luật Đường sắt và thực tế của doanh nghiệp. Tập trung nguồn lực nâng cấp cải tạo để hạn chế tình trạng yếu kém về kết cấu hạ tầng, nâng cao năng lực thông qua và đảm bảo an toàn giao thông đường sắt. Tăng cường kết nối đường sắt quốc gia với đường sắt chuyên dùng; kết nối với cảng biển, khu công nghiệp nhằm tạo thuận lợi, rút ngắn thời gian vận chuyển, nâng cao tính cạnh tranh và hạ giá thành vận tải đường sắt, đặc biệt giảm chi phí, thời gian vận chuyển.

Cục Đường sắt Việt Nam

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

7.

Về hàng hải: Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông kết nối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại cảng biển. Thúc đẩy hình thành các trung tâm dịch vụ hậu cần logistic và các trung tâm cảng cạn. Hoàn thiện cơ chế quản lý cho thuê khai thác KCHT cảng biển. Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia duy tu, nạo vét cơ bản luồng hàng hải theo hình thức tận thu sản phẩm.

Cục Hàng hải Việt Nam

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

8.

Về hàng không: Triển khai thực hiện Nghị định 44/2018/NĐ-CP ngày 13/3/2018 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không; Xây dựng Đề án/Phương án giao, quản lý, sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không; Xây dựng cơ chế tài chính và nguồn vốn đầu tư, bảo trì khu bay nhằm đảm bảo an ninh, an toàn hàng không và duy trì hoạt động bay tại cảng hàng không điều hòa, liên tục và ổn định. Xây dựng cơ chế đầu tư, quản lý khai thác kết cấu hạ tầng hàng không. Tập trung quản lý, giám sát, triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 236/QĐ-TTg ngày 23/02/2018.

Cục Hàng không Việt Nam

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

9.

Về đường thủy nội địa: Đổi mới toàn diện công tác quản lý, khai thác bảo trì KCHT đường thủy nội địa, đẩy mạnh xã hội hóa. Tăng cường công tác phân cấp quản lý; tách bạch giữa công tác quản lý nhà nước với công việc bảo trì KCHT đường thủy. Chuyển dần hình thức đặt hàng, giao kế hoạch bảo trì sang hình thức đấu thầu. Khuyến khích nhà đầu tư thực hiện xã hội hóa công tác nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước trước cảng, bến thủy nội địa kết hợp với tận thu sản phẩm để bù đắp chi phí nạo vét.

Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

10.

Về kho bãi thuộc ngành GTVT quản lý: tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, khai thác hệ thống kho bãi hàng hóa tại cảng biển, cảng thủy nội địa, ga đường sắt, nhà ga hàng hóa hàng không, các bến xe khách, bãi xe hàng, bãi đỗ xe công cộng tại đô thị. Khuyến khích và tiến tới xây dựng quy chuẩn kỹ thuật về ứng dụng hệ thống thông tin điện tử trong quản lý, vận hành, khai thác kho bãi.

Vụ Đối tác công tư, Tổng Cục Đường Bộ Việt Nam, Các Cục quản lý chuyên ngành

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

11.

Từng bước tạo chuyển biến rõ rệt trong việc phân bổ, thu hút nguồn vốn đầu tư vào các chuyên ngành giao thông nhằm thực hiện thành công nhiệm vụ tái cơ cấu thị trường vận tải, phát huy ưu thế của từng phương thức vận tải, tăng thị phần vận tải đường sắt, đường biển và đường thủy nội địa, đặc biệt trên các hành lang vận tải chính; hạ giá thành vận tải và phát triển bền vững.

Vụ Kế hoạch đầu tư, Vụ Đối tác công tư

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

12.

Xây dựng danh mục dự án theo thứ tự ưu tiên đầu tư theo định hướng Nghị quyết số 13-NQ/TW, Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam và các quy hoạch ngành.

Vụ Kế hoạch đầu tư

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

13.

Rà soát, sửa đổi, bổ sung các luật, đẩy nhanh tiến độ xây dựng các văn bản dưới Luật để sớm hoàn chỉnh hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực GTVT, đẩy mạnh các hình thức đầu tư dự án xây dựng, khai thác kinh doanh KCHT giao thông bằng nguồn ngoài ngân sách nhà nước.

Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch đầu tư

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

14.

Tích cực phối hợp với các Bộ, ngành để nghiên cứu, xây dựng để trình Quốc hội ban hành Luật đối tác công – tư (PPP) để tạo cơ sở pháp lý cao nhất, thống nhất, đồng bộ cho hoạt động xã hội hoá các lĩnh vực nói chung và xã hội hoá đầu tư KCHT giao thông nói riêng.

Vụ Đối tác công tư

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

15.

Nghiên cứu, triển khai các mô hình, xây dựng hướng dẫn cụ thể về cho thuê, chuyển nhượng quyền khai thác kinh doanh KCHT giao thông cảng biển, cảng hàng không, đường sắt,..nhằm đẩy mạnh việc cho thuê (chuyển nhượng) khai thác kinh doanh KCHT giao thông

Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông

Vụ Đối tác công tư, Vụ Tài chính, Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

16.

Nghiên cứu đổi mới cơ chế giá, phí đối với các công trình được đầu tư theo hình thức xã hội hoá theo hướng tiếp cận thị trường và thông lệ quốc tế, đảm bảo sự hài hòa lợi ích của Nhà nước, nhà đầu tư và người sử dụng. Khuyến khích áp dụng phương án hoàn trả các dự án BT hạ tầng giao thông bằng khai thác quỹ đất, kinh doanh các dự án khác kết hợp phát triển kinh tế địa phương (không hoàn trả bằng Ngân sách nhà nước).

Vụ Tài chính, Vụ Đối tác công tư

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

17.

Kiểm soát tốt doanh thu, chi phí và phối hợp với các cơ quan (thuế, ngân hàng) cũng như người dân và các cơ quan truyền thông để tăng cường giám sát trong quá trình đầu tư, khai thác các dự án đầu tư bằng hình thức PPP (BOT, BT…).

Tổng cục Đường bộ Việt Nam

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

18.

Nghiên cứu, tháo gỡ các khó khăn đối với kênh huy động vốn từ nguồn tín dụng trong nước, mở rộng kênh huy động vốn nước ngoài cho các dự án có quy mô lớn, dự án chậm tiến độ, khó có khả năng tiếp tục đầu tư: Đẩy mạnh mô hình liên kết 4 nhà (ngân hàng – chủ đầu tư – nhà thầu – nhà cung cấp vật liệu xây dựng). Phát triển các kênh huy động vốn dài hạn, chuyên biệt phục vụ đầu tư phát triển KCHT giao thông, giảm dần sự phụ thuộc vào các tổ chức tín dụng; từng bước phát triển thị trường trái phiếu bổ sung vốn cho đầu tư phát triển KCHT giao thông.

Vụ Kế hoạch đầu tư, Vụ Hợp tác quốc tế

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

19.

Đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu và cổ phần hóa các doanh nghiệp ngành GTVT theo hướng giảm tỷ lệ góp vốn Nhà nước, bao gồm cả đường sắt, cảng biển, hàng không. Khuyến khích các doanh nghiệp sau khi cổ phần huy động vốn qua sàn chứng khoán để đầu tư KCHT giao thông.

Vụ Quản lý doanh nghiệp

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

B

Tiếp tục bãi bỏ, đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh; thực thi đầy đủ, triệt để những cải cách về điều kiện kinh doanh đã thực hiện trong năm 2018.

1.

Tiếp tục rà soát, trình Chính phủ bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh không rõ ràng, không cụ thể, không khả thi trước quý III năm 2019.

Vụ Pháp chế

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

2.

Đẩy nhanh tiến độ soạn thảo Luật sửa đổi các luật có liên quan trình Chính phủ để trình Quốc hội bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh được quy định tại các luật chuyên ngành theo phương án đã được phê duyệt.

Vụ Pháp chế

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

3.

Công bố đầy đủ các điều kiện kinh doanh đã được bãi bỏ, các điều kiện kinh doanh đã được đơn giản hóa trong năm 2018.

Vụ Pháp chế

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019 – 2021

C

Tiếp tục thực hiện cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành và kết nối Cổng thông tin một cửa quốc gia.

1.

Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc cải cách về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, gồm: (i) áp dụng nguyên tắc quản lý rủi ro dựa trên đánh giá, phân tích về mức độ tuân thủ của doanh nghiệp và mức độ, quy mô rủi ro của hàng hóa; (ii) chuyển mạnh sang hậu kiểm, chủ yếu thực hiện tại giai đoạn lưu thông hàng hóa tại thị trường nội địa; (iii) minh bạch về danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành kèm mã số HS ở cấp độ chi tiết; minh bạch về chế độ quản lý và chi phí; (iv) áp dụng dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.

Văn phòng Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019

2.

Rà soát, bãi bỏ, chấm dứt việc quy định thủ tục hành chính trong công văn hướng dẫn.

Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

Quý I năm 2019

3.

Công bố công khai đầy đủ trên trang thông tin điện tử của bộ quản lý chuyên ngành về danh mục các mặt hàng kiểm tra chuyên ngành đã cắt giảm (kèm theo mã HS). Trước tháng 6 năm 2019, hoàn thành rà soát, cắt giảm thực chất 50% số mặt hàng thuộc danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành và thực hiện việc công khai đầy đủ danh mục này

Vụ Khoa học công nghệ

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

Quý I năm 2019

4.

Hoàn thành tập trung một đầu mối duy nhất thực hiện thủ tục kiểm tra chuyên ngành đối với một sản phẩm, hàng hóa

Vụ Khoa học công nghệ

Các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ chức có liên quan

2019

5.

Nghiên cứu, xây dựng giải pháp kỹ thuật kết nối đồng bộ hệ thống VNACC/VCIS và tất cả các thủ tục hành chính về quản lý, kiểm tra chuyên ngành vào Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018 – 2020.

Trung tâm Công nghệ thông tin, Vụ Khoa học công nghệ

Các cơ quan, đơn vị liên quan

2019-2020

6.

Tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ năm 2019, hướng đến bảo đảm đến năm 2020 đạt 90% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử; hướng tới bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong các cơ quan; hầu hết các giao dịch của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Bộ được thực hiện trên môi trường điện tử, mọi lúc, mọi nơi, dựa trên các ứng dụng truyền thông đa phương tiện.

Trung tâm Công nghệ thông tin

Các cơ quan, đơn vị liên quan

2019-2020

D

Đẩy mạnh thanh toán điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.

1.

Thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4; cho phép người dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

Trung tâm Công nghệ thông tin

Các cơ quan, đơn vị liên quan

2019-2021

2.

Duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Bộ Giao thông vận tải và các Tổng cục, Cục thuộc Bộ; đồng thời, căn cứ vào tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị, xây dựng kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí, hoàn thành việc chuyển đổi trước ngày 30/6/2021.

Vụ Khoa học công nghệ

Các cơ quan, đơn vị liên quan

2019-2021

3.

Triển khai kế hoạch xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ GTVT giai đoạn 2018-2020

Trung tâm Công nghệ thông tin

Các cơ quan, đơn vị liên quan

2019-2020

4.

Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của các đơn vị hành chính; giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc và giữa các cơ quan trực thuộc Bộ với tổ chức và cá nhân

Văn phòng Bộ

Các cơ quan, đơn vị liên quan

2019-2020

Yêu cầu các cơ quan, đơn vị khẩn trương triển khai thực hiện, tăng cường phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố để bảo đảm thực hiện tốt Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021./.

Trên đây là quyết định 172/QĐ-BGTVT cu thể, chi tiết nhất, mời các cơ quan đoàn thể có liên quan trách nhiệm chấp hành. cachlambanhflan.net luôn đồng hành cùng bạn, chia sẻ những thông tin pháp luật hay, mời quý độc giả đừng bỏ lỡ nhé.

Thương Mại – Tags: Quyết định 172/BGTVT

  • Quyết Định 1320/QĐ-TTg 2019 Chương trình Thương hiệu quốc gia đến năm 2030

  • Quyết Định 11/2019/QĐ-UBND Hà Nam giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp trò chơi điện tử

  • Toàn văn Quyết định 172/BGTVT của Bộ giao thông vận tải

  • Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quảng cáo

  • Thông tư 15/2014/TT-BCT về mua, bán công suất phản kháng

  • Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BTC 2018 về kinh doanh đua ngựa, đua chó, bóng đá quốc tế

  • Thông Tư 04/2014/TT-BCT về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế

You May Also Like

More From Author