Thông Tư 79/2019/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở

Thông Tư 79/2019/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở

Thông tư 79/2019/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách Nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc Phòng được cập nhật toàn bộ chi tiết trong bài viết dưới đây.

BỘ QUỐC PHÒNG
——–Số: 79/2019/TT-BQP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2019

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng.

2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết tắt là học viên cơ yếu).

3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).

Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp

1. Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng.

2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:

a) Mức lương

Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019=Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/thángxHệ số lương hiện hưởng

b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2019=Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/thángxHệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu

Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2019=Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/thángxHệ số chênh lệch bảo lưu  hiện hưởng

d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở

– Đối với người hưởng lương

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019=Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/thángxHệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

– Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019=Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/thángxHệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %

– Đối với người hưởng lương

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019=Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019+Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2019+Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2019xTỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

– Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019=Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/thángxTỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở

Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019=Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/thángxSố tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định cụ thể tại các bảng của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp như quy định tại khoản 2 Điều này.

5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập bảng lương, phụ cấp, cấp phát cho các đối tượng được hưởng.

2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát, truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định.

3. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng mức lương cơ sở tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về lao động cho các đối tượng được hưởng. Nguồn kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bảo đảm.

4. Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân (nếu có)). Lập các báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) trước ngày 30 tháng 6 năm 2019.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2019 và thay thế Thông tư số 88/2018/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.

2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

Điều 6. Điều khoản tham chiếu

Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (kể cả Phụ lục ban hành kèm theo) được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Các Thủ trưởng BQP;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các bộ: Nội vụ, Tài chính;
– Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
– Các cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách;
– Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
– Vụ Pháp chế BQP;
– Lưu: VT, THBĐ; QT93b.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Thượng tướng Trần Đơn

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BQP ngày 11/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

SỐ TTTÊN GỌINỘI DUNG
1Bảng 1Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
2Bảng 2Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
3Bảng 3Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
  3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân
  3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu
4Bảng 4Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
5Bảng 5Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
6Bảng 6Bảng lương công nhân quốc phòng

Bảng 1

BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đng

SỐ TTĐỐI TƯỢNGHỆ SMỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2019
1Đại tướng10,4015.496.000
2Thượng tướng9,8014.602.000
3Trung tướng9,2013.708.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 10
4Thiếu tướng8,6012.814.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 9
5Đại tá8,0011.920.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 8
6Thượng tá7,3010.877.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 7
7Trung tá6,609.834.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 6
8Thiếu tá6,008.940.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 5
9Đại úy5,408.046.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 4
10Thượng úy5,007.450.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 3
11Trung úy4,606.854.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 2
12Thiếu úy4,206.258.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 1

Bảng 2

BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đng

SỐ TTĐỐI TƯỢNGNÂNG LƯƠNG LẦN 1NÂNG LƯƠNG LN 2
Hệ sốMức lương từ 01/7/2019Hệ sốMức lương từ 01/7/2019
1Đại tướng11,0016.390.000
2Thượng tướng10,4015.496.000
3Trung tướng9,8014.602.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 10
4Thiếu tướng9,2013.708.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 9
5Đại tá8,4012.516.0008,6012.814.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 8
6Thượng tá7,7011.473.0008,1012.069.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 7
7Trung tá7,0010.430.0007,4011.026.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 6
8Thiếu tá6,409.536.0006,8010.132.000
Cấp hàm cơ yếu bậc 5
9Đại úy5,808.642.0006,209.238.000
10Thượng úy5,357.971.5005,708.493.000

Bảng 3

BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO

3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN

Đơn vị tính: Đng

SỐ TTCHỨC DANH LÃNH ĐẠOHỆ SỐMỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019
1Bộ trưởng1,502.235.000
2Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị1,402.086.000
3Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng1,251.862.500
4Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng1,101.639.000
5Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng1,001.490.000
6Sư đoàn trưởng0,901.341.000
7Lữ đoàn trưởng0,801.192.000
8Trung đoàn trưởng0,701.043.000
9Phó Trung đoàn trưởng0,60894.000
10Tiểu đoàn trưởng0,50745.000
11Phó Tiểu đoàn trưởng0,40596.000
12Đại đội trưởng0,30447.000
13Phó Đại đội trưởng0,25372.500
14Trung đội trưởng0,20298.000

3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đng

SỐ TTCHỨC DANH LÃNH ĐẠOHỆ SMỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019
1Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ1,301.937.000
2Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ1,101.639.000
3Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ0,901.341.000
4Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ0,701.043.000
5Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ0,50745.000
6Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ0,40596.000
7Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ0,20298.000

Bảng 4

BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU

Đơn vị tính: Đồng

SỐ TTĐỐI TƯỢNGHỆ SỐMỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019
1Thượng sĩ0,701.043.000
Học viên cơ yếu năm thứ năm
2Trung sĩ0,60894.000
Học viên cơ yếu năm thứ tư
3Hạ sĩ0,50745.000
Học viên cơ yếu năm thứ ba
4Binh nhất0,45670.500
Học viên cơ yếu năm thứ hai
5Binh nhì0,40596.000
Học viên cơ yếu năm thứ nhất

Bảng 5

BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU

 Đơn vị tính: Đng

CHỨC DANHBẬC LƯƠNG
123456789101112VK
I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp
Nhóm 1             
– Hệ số3,854,204,554,905,255,605,956,306,657,007,357,70VK
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20195.736.5006.258.0006.779.5007.301.0007.822.5008.344.0008.865.5009.387.0009.908.50010.430.00010.951.50011.473.000 
Nhóm 2             
– Hệ số3,654,004,354,705,055,405,756,106,456,807,157,50VK
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20195.438.5005.960.0006.481.5007.003.0007.524.5008.046.0008.567.5009.089.0009.610.50010.132.00010.653.50011.175.000 
II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp
Nhóm 1             
– Hệ số3,503,804,104,404,705,005,305,605,906,20VK  
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20195.215.0005.662.0006.109.0006.556.0007.003.0007.450.0007.897.0008.344.0008.791.0009.238.000   
Nhóm 2             
– Hệ số3,203,503,804,104,404,705,005,305,605,90VK  
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20194.768.0005.215.0005.662.0006.109.0006.556.0007.003.0007.450.0007.897.0008.344.0008.791.000   
III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp
Nhóm 1             
– Hệ số3,203,453,703,954,204,454,704,955,205,45VK  
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20194.768.0005.140.5005.513.0005.885.5006.258.0006.630.5007.003.0007.375.5007.748.0008.120.500   
Nhóm 2             
– Hệ số2,953,203,453,703,954,204,454,704,955,20VK  
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20194.395.5004.768.0005.140.5005.513.0005.885.5006.258.0006.630.5007.003.0007.375.5007.748.000   
               

Bảng 6

BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG

Đơn vị tính: Đng

LoiNhómBậc 1Bc 2Bậc 3Bc 4Bc 5Bc 6Bậc 7Bc 8Bc 9Bậc 10
LOI ANhóm 1 
Hệ số3,503,854,204,554,905,255,605,956,306,65
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20195.215.0005.736.5006.258.0006.779.5007.301.0007.822.5008.344.0008.865.5009.387.0009.908.500
Nhóm 2 
Hệ số3,203,553,904,254,604,955,305,656,006,35
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20194.768.0005.289.5005.811.0006.332.5006.854.0007.375.5007.897.0008.418.5008.940.0009.461.500
LOẠI BH s2,903,203,503,804,104,404,705,005,305,60
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20194.321.0004.768.0005.215.0005.662.0006.109.0006.556.0007.003.0007.450.0007.897.0008.344.000
LOI CHệ số2,702,953,203,453,703,954,204,454,704,95
– Mức lương thực hiện từ 01/7/20194.023.0004.395.5004.768.0005.140.5005.513.0005.885.5006.258.0006.630.5007.003.0007.375.500

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BQP ngày 11/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

S TTMẪU BIỂUNỘI DUNG
1Mẫu 01Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2019
2Mẫu 02Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2019
3Mẫu 03Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2019
4Mẫu 04Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2019

Mẫu 01: Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2019

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN………..
ĐƠN VỊ:…………………….—————–MẬT
BÁO CÁODỰ TOÁN NGÂN SÁCH LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2019(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đối tưngQuân sốTổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/thángTổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/thángChênh lệch tăng thêm
Lương chínhCác khoản phụ cấpCộngLương chínhCác khoản phụ cấpCộng 
ab123 = 1 + 2456 = 4 + 57 = 3 – 6
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu        
2. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu        
3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu        
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu        
5. Lao động hợp đồng        
Tổng cộng        

Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Ngày ….. tháng …. năm 2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu 02: Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2019

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN………..
ĐƠN VỊ:……………………————
BÁO CÁODỰ TOÁN NGÂN SÁCH RA QUÂN TĂNG THÊM NĂM 2019(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đối tượngQuân sốTính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/thángTính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/thángChênh lệch tăng thêm
Trợ cấp quy điTrợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việcTrợ cấp tạo việc làmTrợ cấp khácCộngTrợ cấp quy đổiTrợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việcTrợ cấp tạo việc làmTrợ cấp khácCộng 
ab12345= 1+2+3+4678910= 6+7+8+911=5-10
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu            
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu            
3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu            
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu            
5. Lao động hợp đồng            
Tổng cộng            

Ghi chú: Cột 4 và cột 10 ghi dự toán giải quyết chế độ theo Thông tư số 157/2013/TT-BQP, nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất, hy sinh, từ trần….

Bng chữ: …………………………………………………………………………………………

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Ngày ….. tháng …. năm 2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu 03: Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2019

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN………..
ĐƠN VỊ:…………………….————
BÁO CÁODỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2019(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đối tượngTổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hộiQuỹ lương chênh lệch tăng thêmDự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm
Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/thángTính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng 
a123=1-24
I. ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG NGÂN SÁCH    
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu    
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu    
3……….    
     
     
     
     
Tổng cộng    

Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4) = (3) x 22,5% (đối với hạ sĩ quan, binh sĩ) hoặc (4) = (3) x 17,5% (đối với người hưởng lương).

Bng chữ: …………………………………………………………………………………………

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Ngày ….. tháng …. năm 2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu 04: Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2019

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN………..
ĐƠN VỊ:…………………….————
BÁO CÁODỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM NĂM 2019(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Đối tượngTổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tếQuỹ lương chênh lệch tăng thêmDự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm
Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/thángTính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng 
a123=1-24
I. ĐƠN VỊ HƯỞNG LƯƠNG NS    
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu    
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu    
3………..    
II. DOANH NGHIỆP    
1. Sĩ quan và cấp hàm cơ yếu    
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu    
3………..    
Tng cộng    

Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4)=(3)x3% (công nhân QP, viên chức QP, công chức QP, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng) hoặc (4)=(3)x4,5% (đối tượng khác).

Bng chữ: …………………………………………………………………………………………

TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Ngày ….. tháng …. năm 2019
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

Thông Tư 79/2019/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở được ban hành để mọi đối tượng cùng nắm rõ, đảm bảo quyền lợi của bản thân. Mời các bạn cùng theo dõi những thông tin pháp luật trên trang cachlambanhflan.net nhé.

Lao Động – Tiền Lương – Tags: Thông Tư 79/2019/TT-BQP

  • Thông tư 12/2009/TT-BLĐTBXH chuyển Bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009

  • Thông tư 31/2011/TT-BLĐTBXH thi hành quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

  • Thông tư 15/2012/TT-BNV về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức

  • Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT Thực hiện chế độ phụ cấp khu vực

  • Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH Quy định tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trung cấp, cao đẳng

  • Thông tư 12/2006/TT-BYT Hướng dẫn khám bệnh nghề nghiệp

  • Thông tư 113/2016/TT-BQP Quy định chế độ nghỉ của quân nhân và viên chức quốc phòng

  • [XEM] Bảng Tra Cứu Lương Tối Thiểu Vùng mới nhất năm 2020

  • Nghị định 44/2017/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

  • Thông Tư 39/2013/TT-BLĐTBXH Quy chuẩn an toàn lao động với giày cách điện

  • Nghị Định 44/2019/NĐ-CP về điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH

  • Nghị Định của CP số 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương

  • Nghị Định 47/2017/NĐ-CP lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức

  • Nghị định 149/2018/NĐ-CP quy định chi tiết khoản 3 Điều 63 Bộ luật Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc

You May Also Like

More From Author