Quyết Định 400/QĐ-UBDT 2019 kinh phí hỗ trợ dân tộc thiểu số bị thiệt hại do thiên tai

Quyết Định 400/QĐ-UBDT 2019 kinh phí hỗ trợ dân tộc thiểu số bị thiệt hại do thiên tai

Quyết định 400/QĐ-UBDT 2019 kinh phí hỗ trợ dân tộc thiểu số bị thiệt hại do thiên tai với số liệu cập nhật chi tiết, giúp dân tộc thiểu số vượt qua khó khăn trước mắt. Cùng nhau tham khảo toàn văn quyết định dưới đây.

ỦY BAN DÂN TỘC

———–

Số: 400/QĐ-UBDT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt kinh phí chi hỗ trợ các hộ đồng bào dân tộc thiểu số
bị thiệt hại do thiên tai tại 03 tỉnh: Trà Vinh, Sóc Trăng, An Giang năm 2019

——————

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 199/QĐ-UBDT ngày 18/4/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đặc thù phục vụ công tác của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 793/QĐ-UBDT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2019 cho Văn phòng Ủy ban;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Địa phương III và Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kinh phí chi hỗ trợ cho 33 hộ dân tộc thiểu số và 01 Tiểu Thánh đường của đồng bào dân tộc thiểu số bị thiệt hại do thiên tai tại 03 tỉnh: Trà Vinh, Sóc Trăng và An Giang. (Có danh sách chi tiết kèm theo)

Mức chi hỗ trợ:

– Đối với Khu nhà ăn Tiểu Thánh đường: 2.000.000 đồng/tổ chức x 01 tổ chức = 2.000.000đ;

– Đối với hộ bị sập nhà hoàn toàn: 1.000.000 đồng/hộ x 06 hộ = 6.000.000đ;

– Đối với hộ bị tốc mái: 500.000 đồng/hộ x 27 hộ = 13.500.000đ;

Tổng số tiền: 21.500.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu năm trăm nghìn đồng).

Nguồn kinh phí: Chi Chính trị phí của Ủy ban Dân tộc giao Vụ Địa phương III năm 2019.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Địa phương III, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– Bộ trưởng, CN UBDT (để b/cáo);

– TT, PCN Lê Sơn Hải (để b/cáo);

– Văn phòng Ủy ban Dân tộc;

– Cổng TTĐT UBDT;

– Lưu: VT, ĐPIII.

 

TL. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM

CHÁNH VĂN PHÒNG

Lò Quang Tú

DANH SÁCH

Chi hỗ trợ các hộ đồng bào DTTS bị thiệt hại do thiên tai (lốc xoáy) tại các

Tỉnh: Vinh, Sóc Trăng và An Giang năm 2019

(Kèm theo quyết định số 400/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 6 năm 2019

Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

—————–

Số

TT

Họ và tên hộ

Dân tộc

Địa chỉ

Thiệt hại về nhà 

Mức chi hỗ trợ

I

Tỉnh Trà Vinh: 03 hộ nhà bị sập, tốc mái và hư hỏng.

2.500.000

01

Bà Trương Thị Kim Thanh

Khmer

Ấp Sóc Chùa, xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang

Tốc mái, xiêu vẹo, hư hỏng hoàn toàn

1.000.000

02

Ông Thạch Ngọc

Hoài

Khmer

Ấp Sóc Chùa, xã Thuận Hòa,

huyện Cầu Ngang

Nhà sập hoàn toàn

1.000.000

03

Ông Sơn Bình

Khmer

Ấp Lưu Tư, xã Huyền Hội,

huyện Càng Long

Tốc mái

5.000.000

II

Tỉnh Sóc Trăng: 27 hộ nhà bị sập, tốc mái và hư hỏng.

14.000.000

04

Bà Dương Thị

Dương

Khmer

ấp Chông Nô, xã An Ninh,

huyện Châu Thành

Tốc mái

500.000

05

Bà Thạch Thị Đen

Khmer

ấp Châu Thành, xã An Ninh,

huyện Châu Thành

Tốc mái

500.000

06

Ông Sơn Ngọc

Khmer

ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận,

huyện Mỹ Tú

Nhà sập hoàn toàn

1.000.000

07

Ông Thạch Tiên

Khmer

ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận,

huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

08

Ồng Sơn Phước Vinh

Khmer

ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận,

huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

09

Ông Trương Văn

Liêm

Khmer

ấp Phước Bình, xã Mỹ Thuận,

huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

10

Ông Lý Cuôi

Khmer

ấp Tam Sóc C2, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

11

Ông Lý Đực

Khmer

ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận,

huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

12

Bà Triệu Thị Xà

Vươl

Khmer

ấp Tam Sóc B1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú

Tốc mai

500.000

13

Bà Lý Thị Hường

Khmer

ấp Tam Sóc B1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

14

Bà Trương Thị Hiệp

Khmer

ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận,

huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

15

Bà Sơn Thị Lai

Khmer

ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận,

huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

16

Ông Quách Phol

Khmer

ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

17

Bà Huỳnh Thị Liền

Khmer

ấp Tam Sóc A, huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

18

Bà Sơn Thị Phượng

Khmer

ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận,

xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

19

Ông Danh Phiên

Khmer

ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận,

huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

20

Bà Thạch Thị Chi

Khmer

ấp Tam Sóc C1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

21

Ông Huỳnh Xăng

Khmer

ấp Tam Sóc C2, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

22

Ông Dương Ninh

Khmer

ấp Tam Sóc C2, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

23

Ông Lý Lạc

Khmer

ấp Tam Sóc B1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

24

Bà Sơn Thị Sung

Khmer

ấp Tam Sóc B1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

25

Ông Trịnh Sóc

Khmer

ấp Tam Sóc B1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

26

Ông Quách Lê

Khmer

ấp Tam Sóc A, xã Mỹ Thuận,

huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

27

Ông Lưu Hoài Bảo

Khmer

ấp Tam Sóc B1, xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

28

Bà Danh Thị Chanh

Khmer

ấp Tà Ân A2, xã Thuận Hưng,

huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

29

Ông Sơn Ngon

Khmer

ấp Tà Ân B, xã Thuận Hưng,

huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

30

Bà Sơn Thị Hường

Khmer

ấp Bổ Liên 2, xã Thuận Hưng,

huyện Mỹ Tú

Tốc mái

500.000

III

Tỉnh An Giang: 03 hộ và 01 tổ chức bị sập, tốc mái và hư hỏng.

5.000.000

31

Hộ KaRin

Chăm

xã Nhơn Hội, huyện An Phú

Nhà sập hoàn toàn

1.000.000

32

Hộ Salayman

Chăm

xã Nhơn Hội, huyện An Phú

Nhà sập hoàn toàn

1.000.000

33

Hộ Salayman

Chăm

xã Nhơn Hội, huyện An Phú

Nhà sập hoàn toàn

1.000.000

34

Khu nhà ăn Tiểu

Thánh đường Nhơn Hội

Chăm

xã Nhơn Hội, huyện An Phú

Nhà sập hoàn toàn

2.000.000

TỔNG CỘNG

21.500.000

 

(Bằng chữ: Hai mươi mốt triệu năm trăm ngàn đồng).

 

Quyết định 400/QĐ-UBDT 2019 kinh phí hỗ trợ dân tộc thiểu số bị thiệt hại do thiên tai có hiệu lực kể từ ngày kí, chính vì vậy, các cơ quan đoàn thể có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định nhé.

Chính Sách – Tags: Quyết Định 400/QĐ-UBDT 2019

  • Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Ban hành Quy định về chính sách phát triển Nông nghiệp

  • Quyết định 84/2017/QĐ-UBND Huế chính sách về dân số, kế hoạch hóa gia đình

  • Quyết định 123/QĐ-BGTVT 2019 thực hiện Dự toán ngân sách Nhà nước

  • Quyết định 25/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên

  • Quyết định 941/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê duyệt phương án di dời khẩn cấp 08 hộ dân sinh sống tại khu vực bị sạt lở đoạn bờ sông Nhà Bè thuộc ấp Bình Mỹ, xã Bình khánh, huyện Cần Giờ

  • Quyết định 126/QĐ-UBDT Kế hoạch triển khai nhiệm vụ công tác năm 2018 của Vụ Kế hoạch – Tài chính

  • Quyết định 1931/QĐ-BCT 2017 về việc áp dụng biện pháp tự vệ

  • Thông báo 286/TB-VPCP 2019 kết luận của Phó Thủ tướng tại buổi làm việc với tỉnh Bình Định

  • Quyết định 23/2019/QĐ-UBND Hà Giang về hỗ trợ đầu tư phát triển làng nghề

  • Kế hoạch 707/KH-BTP 2019 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

  • Báo cáo 1725/BC-VPCP năm 2018 tổng hợp tình hình Tết Nguyên đán Mậu Tuất

  • Quyết định 28/2019/QĐ-UBND Đà Nẵng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công

  • Nghị quyết 69/2018/QH14 về kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2019

  • Chỉ thị 10/CT-UBND Bắc Ninh 2019 Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2020

You May Also Like

More From Author