Quyết Định 103/QĐ-TTg 2019 Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số

Estimated read time 19 min read

Quyết Định 103/QĐ-TTg 2019 Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số

Quyết định 103/QĐ-TTg 2019 Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số được ban hành nhằm mục đích xác định và hỗ trợ vượt qua khó khăn. Dưới đây là toàn bộ nội dung quyết định này, mời các bạn cùng tham khảo nhé.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỔI TÊN DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020


Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc tại Tờ trình số 28/TTr-UBDT ngày 13 tháng 12 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung và điều chỉnh

Phê duyệt bổ sung danh sách thôn, buôn, xóm, bản, làng, … (gọi tắt là thôn), đổi tên và thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn cụ thể như sau:

a) Bổ sung 67 thôn đặc biệt khó khăn theo danh sách tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, chia tách, thành lập mới.

b) Điều chỉnh tên thôn đặc biệt khó khăn đã được phê duyệt theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ nhưng nay do sáp nhập, chia tách, thành lập mới theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (có danh sách tại Phụ lục II kèm theo)

c) Phê duyệt 104 thôn thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn của Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ (có danh sách kèm theo tại Phụ lục III).

Điều chỉnh danh sách xã thuộc khu vực III, khu vực II, Khu vực I của 24 xã đã được phê duyệt tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ do bị ảnh hưởng bởi thiên tai, sáp nhập, chia tách, thành lập mới, gồm:

a) Điều chỉnh 2 xã từ xã khu vực II sang khu vực I.

b) Điều chỉnh 22 xã từ xã khu vực II sang khu vực III.(Danh sách chi tiết các xã tại Phụ lục IV kèm theo)

Điều 2. Các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I được phê duyệt bổ sung, điều chỉnh tại Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chính sách hiện hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Các thôn thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn nêu tại Phụ lục III của Quyết định này thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với thôn đặc biệt khó khăn kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Điều 3

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Ủy ban Dân tộc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn điều tiết phần kinh phí đã phân bổ cho các xã, thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn thuộc Chương trình 135 nhưng đã đưa ra khỏi diện đặc biệt khó khăn.

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về các nội dung thông tin, số liệu báo cáo tại Tờ trình số 28/TTr-UBDT nêu trên.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng Cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Ban Bí thư Trung ương Đảng;

Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

Văn phòng Tổng Bí thư;

Văn phòng Chủ tịch nước;

Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

Văn phòng Quốc hội;

Tòa án nhân dân tối cao;

Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Kiểm toán nhà nước;

Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

Ngân hàng Chính sách Xã hội;

Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

Lưu: VT, QHĐP (2b). PC

PHỤ LỤC: DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TÊN THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC XÃ THUỘC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TTTên tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnhTên xã, phường, thị trấnTừ khvực quy định theo Quyết định 582/QĐ-TTgSang khu vực
  Xã khu vực I02
  Xã khu vực II240
  Xã khu vực III022
  TNG CỘNG2424
1TỈNH ĐK LẮK   
 Huyện Krông Bông   
  Xã Cư PuiIIIII
 Huyện Krông Năng   
  Xã Cư KlôngIIIII
  Xã Ea PukIIIII
  Xã Ea HồIIIII
 Huyện Ea H’Leo   
  Xã Cư AmungIIIII
2TỈNH ĐỒNG NAI   
 Huyện Tân Phú   
  Xã Thanh SơnIII
3TỈNH HÒA BÌNH   
 Huyện Lạc Thủy   
  Xã Đồng TâmIII
 Huyện Mai Châu   
  Xã Phúc SạnIIIII
 Huyện Đà Bắc   
  Xã Yên HòaIIIII
4TỈNH NGHỆ AN   
 Huyện Con Cuông   
  Xã Lạng KhêIIIII
 Huyện Tân Kỳ   
  Xã Hương SơnIIIII
 Huyện Quế Phong   
  Xã Tiền PhongIIIII
  Xã Đồng VănIIIII
 Huyện Quỳ Châu   
  Xã Châu BìnhIIIII
 Huyện Quỳ Hợp   
  Xã Liên HợpIIIII
 Huyện Nghĩa Đàn   
  Xã Nghĩa MaiIIIII
  Xã Nghĩa ThọIIIII
  Xã Nghĩa LạcIIIII
  Xã Nghĩa LợiIIIII
 Huyện Quỳnh Lưu   
  Xã Tân ThắngIIIII
 Huyện Thanh Chương   
  Xã Thanh ChiIIIII
5TỈNH QUẢNG BÌNH   
 Huyện Tuyên Hóa   
  Xã Cao QuảngIIIII
  Xã Ngư HóaIIIII
6TỈNH NINH THUẬN   
 Huyện Thuận Bắc   
  Xã Bắc SơnIIIII

DANH SÁCH THÔN THOÁT KHỎI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số 103/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TTTên tỉnh, thành phTên huyện thuc tỉnh, thành phốTên xã, phường, thị trấnTên thôn
 TNG CỘNG  104
1TỈNH BẮC GIANG  1
  Huyện Lục Ngạn 1
   Xã Hộ Đáp 
    Thôn Cái Cặn 2
2TỈNH ĐỒNG NAI  2
  Huyện Tân Phú 2
   Xã Tà Lai 
    Ấp 7
   Xã Thanh Sơn 
    Ấp Bon Gõ
3TỈNH HÒA BÌNH  29
  Huyện Cao Phong 3
   Xã Xuân Phong 
    Xóm Rú 1
    Xóm Rú 2
    Xóm Rú 3
  Huyện Đà Bắc 3
   Xã Hào Lý 
    Xóm Bựa Chen
    Xóm Tân Lý
    Xóm Hào Tân I
  Huyện Kim Bôi 3
   Xã Vĩnh Đồng 
    Xóm Chiềng 1
    Xóm Chiềng 4
    Xóm Chanh Trên
  Huyện Lạc Sơn 9
   Xã Định Cư 
    Xóm Bai Lòng
   Xã Phú Lương 
    Xóm Rẽ
    Xóm Vơng
    Xóm Yến
    Xóm Báy
    Xóm Khạ
    Xóm Chuông
    Xóm Khải
    Xóm Cai
  Huyện Tân Lạc 6
   Xã Lũng Vân 
    Xóm Lở 1
    Xóm Bách 1
    Xóm Nghẹ 1
    Xóm Nghẹ 2
    Xóm Hượp 1
    Xóm Hượp 2
  Huyện Lạc Thủy 5
   Xã Đồng Tâm 
    Thôn Rộc Yểng
    Thôn Đồng Mới
   Xã Yên Bồng 
    Thôn Sốc Bai
    Thôn Đồng Bíp
    Thôn Tiền Phong
4TỈNH LÀO CAI  57
  Huyện Si Ma Cai 12
   Xã Si Ma CaiThôn Gia Khâu I
    Thôn Gia Khâu II
   Xã Nàn Sán 
    Thôn Sảng Chải 2
    Thôn Sảng Chải 3
    Thôn Sảng Chải 4
    Thôn Sảng Chải 5
    Thôn Quan Thần Súng
   Xã Nàn Sín 
    Thôn Nàn Sín
    Thôn Giàng Chá Chải
   Xã Lùng Sui 
    Thôn Ta Pa Chải
    Thôn Nàn Chí
    Thôn Lao Dì Thàng
  Huyện Bát Xát 11
   Xã Phìn Ngan 
    Thôn Sùng Vui
    Thôn Sùng Vành
   Xã Cốc Mỳ 
    Thôn Tả Suối Câu
    Thôn Tả Liềng
   Xã A Mú Sung 
    Thôn Nậm Mít
    Thôn Lũng Pô I
   Xã A Lù 
    Thôn Tả Suối Câu 2
   Xã Ngải Thầu 
    Thôn Lùng Thàng
   Xã Nậm Pung 
    Thôn Tả Lé
    Thôn Sín Chải
   Xã Dền Thàng 
    Thôn Sỉn Chồ
  Huyện Văn Bàn 2
   Thị trấn Khánh Yên 
    Tổ dân phố Coóc 1
    Tổ dân phố Coóc 2
  Huyện Bắc Hà 4
   Xã Lùng Cải 
    Thôn Pù Trù Ván
    Thôn Hoàng Nhì Phố
   Xã Thải Giàng Phố 
    Thôn Sín Chải
    Thôn Ngải Thầu
  Huyện Sa Pa 1
   Xã Suối Thầu 
    Thôn Nậm Lang B
  Huyện Bảo Yên 27
   Xã Tân Dương 
    Bản Mỏ Siêu
    Bản Cau 1
    Bản Cau 2
   Xã Xuân Thượng 
    Bản 7 Thâu
    Bản 3 Thâu
    Bản 6 Thâu
    Bản 4 Thâu
    Bản 2b Là
    Bản 2a Là
   Xã Xuân Hòa 
    Bản Khuổi Thàng
    Bản Tham Động
    Bản Đát
    Bản Hò 1
    Bản Lùng Mật.
    Bản Mí 2
    Bản Mí 1
    Bản Hò 2
   Xã Minh Tân 
    Bản Cốc Ly
   Xã Bảo Hà 
    Bản Tà Vạng
   Xã Vĩnh Yên 
    Bản Khuổi Phéc
    Bản Co Mặn
    Bản Nặm Xoong
   Xã Thượng Hà 
    Bản 4 Vài Siêu
    Bản 8 Vài Siêu
   Xã Cam Cọn 
    Bản Quýt
    Bản Buôn
    Bản Bỗng 1
5TỈNH YÊN BÁI  15
  Huyện Trấn Yên 15
   Xã Hòa Cuông 
    Thôn 3
   Xã Việt Hồng 
    Bản Quán
   Xã Hồng Ca 
    Thôn Chi Vụ
   Xã Kiên Thành 
    Thôn Yên Thịnh
    Thôn Khe Ba
    Thôn Đồng An
   Xã Minh Quán 
    Thôn 11 (Đoàn Kết)
   Xã Cường Thịnh 
    Thôn Đầm Hồng
   Xã Vân Hội 
    Thôn 5 (Cây Sy)
    Thôn 8 (Minh Phú)
   Xã Việt Cường 
    Thôn 8B
   Xã Lương Thịnh 
    Thôn Liên Thịnh
   Xã Minh Tiến 
    Thôn Hồng Tiến
   Xã Quy Mông 
    Thôn 7 (Lập Thành)
    Thôn 12 (Tân Việt)

Quyết định 103/QĐ-TTg 2019 Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số chi tiết dưới đây sẽ xác định và giúp đỡ vùng khó khăn. Hy vọng, quyết định này sẽ giúp xã hội ngày càng phát triển hơn.

Hành Chính – Tags: Quyết Định 103/QĐ-TTg 2019

  • Quyết định 2640/QĐ-BNV 2017 Đề án Đo lường sự hài lòng đối với cơ quan hành chính

  • Quyết định 5074/QĐ-BYT 2019 áp dụng Cơ chế một cửa với 4 TTHC lĩnh vực trang thiết bị y tế

  • Quyết định 36/2014/QĐ-UBND Bình Dương về sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC

  • Quyết định 2032/QĐ-BKHĐT 2018 Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính 2019

  • Quyết Định 2863/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch tổng kết thi hành Luật Thi hành án dân sự năm 2008

  • Quyết định 3169/QĐ-UBND HCM 2019 quy trình liên thông giữa sở, ban, ngành với Văn phòng UBND

  • Quyết Định 1461/QĐ-BGDĐT 2019 thực hiện Đề án 896 về đơn giản hóa thủ tục hành chính

  • Quyết định 31/2019/QĐ-UBND Hà Tĩnh tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới của các xã khó khăn

  • Nghị Định 97/2017/NĐ-CP sửa hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính

You May Also Like

More From Author